HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 600 CÂU LUẬT GIAO THÔNG DÀNH CHO SÁT HẠCH GPLX 2025

Tài liệu "Hướng Dẫn Giải 600 Câu Luật Giao Thông Đường Bộ" là một sổ tay hướng dẫn giải 600 câu hỏi luật giao thông đường bộ mới nhất, do Cục Cảnh sát Giao thông – Bộ Công an biên soạn. Mục đích của tài liệu là hỗ trợ học viên ôn luyện và thi lấy giấy phép lái xe ô tô một cách hiệu quả, giúp hình thành ý thức lái xe an toàn, tuân thủ pháp luật và có trách nhiệm với cộng đồng.

Điểm nổi bật của sổ tay bao gồm:

  • Gợi ý cách chọn đáp án đúng dựa trên phân tích logic và tình huống thực tế.
  • Gạch chân từ khóa quan trọng để nhận diện nội dung chính.
  • Ký hiệu câu điểm liệt để cảnh báo lỗi nghiêm trọng.
  • Bảng đáp án nhanh hỗ trợ ôn tập.

Nội dung tài liệu được chia thành các chương, bắt đầu với "Chương I: Quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ" với 180 câu hỏi (từ câu 1 đến câu 180). Tài liệu giải thích chi tiết các khái niệm cơ bản trong luật giao thông như:

  • Phần đường xe chạy (Câu 1): Là phần mặt đường và lề đường được sử dụng cho phương tiện giao thông đường bộ đi lại.
  • Làn đường (Câu 2): Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc, có đủ chiều rộng cho xe chạy an toàn.
  • Khổ giới hạn của đường bộ (Câu 3): Khoảng trống giới hạn về chiều rộng và chiều cao để xe và hàng hóa đi qua an toàn.
  • Dải phân cách (Câu 4): Dùng để phân chia phần đường xe chạy thành hai chiều riêng biệt hoặc phân chia các loại xe khác nhau trên cùng một chiều đường.
  • Vạch kẻ đường (Câu 5): Vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại.
  • Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ (Câu 6): Bao gồm người điều khiển xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dùng.
  • Người lái xe (Câu 7): Là người điều khiển xe cơ giới.
  • Các nhóm phương tiện giao thông (Câu 8, 9, 10): Phân loại xe cơ giới, xe thô sơ, và tổng hợp các loại phương tiện giao thông đường bộ.
  • Người tham gia giao thông đường bộ (Câu 11, 12): Bao gồm người điều khiển, người được chở, người dẫn dắt vật nuôi và người đi bộ.
  • Người điều khiển giao thông đường bộ (Câu 13): Là Cảnh sát giao thông và người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông.
  • Dừng xe và Đỗ xe (Câu 14, 15): Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời, đỗ xe là trạng thái đứng yên không giới hạn thời gian (trong một số trường hợp được phép).
  • Đường cao tốc (Câu 16): Là đường dành cho một số loại xe nhất định, có dải phân cách, không giao nhau cùng mức, có lối ra vào nhất định, có hàng rào bảo vệ.
  • Thiết bị an toàn cho trẻ em (Câu 17): Thiết bị đảm bảo an toàn cho trẻ em ngồi hoặc nằm trên xe ô tô, giảm nguy cơ chấn thương khi va chạm.
  • Phân loại đường bộ theo chức năng (Câu 18): Gồm đường chính, đường nhánh, đường gom, đường bên, đường dành cho giao thông công cộng, đường nội bộ, đường dành riêng cho người đi bộ, người đi xe đạp và các đường khác.

Tài liệu cũng liệt kê và giải thích các hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông như:

  • Rải vật sắc nhọn, đổ chất gây trơn trượt (Câu 19).
  • Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không có chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật, hết niên hạn sử dụng (Câu 20).
  • Đua xe trái phép (Câu 21, 22).
  • Điều khiển xe khi có chất ma túy hoặc nồng độ cồn trong cơ thể (Câu 23, 24, 25, 26).
  • Giao xe cho người không đủ điều kiện tham gia giao thông (chưa đủ tuổi, không có GPLX, bị trừ hết 12 điểm GPLX) (Câu 27).
  • Lạng lách, đánh võng, rú ga liên tục; xúc phạm, đe dọa, chống đối người thi hành công vụ (Câu 28, 32).
  • Cải tạo xe trái phép, can thiệp làm sai lệch chỉ số đồng hồ báo quãng đường, cắt, hàn, đục sửa số khung, số động cơ (Câu 29).
  • Lắp đặt, sử dụng thiết bị âm thanh, ánh sáng gây mất trật tự, an toàn giao thông; cản trở giao thông; ném vật thể vào người, phương tiện (Câu 30).
  • Sản xuất, sử dụng, mua, bán trái phép biển số xe (Câu 31).
  • Sử dụng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc thiết bị điện tử khác khi điều khiển xe (Câu 52).
  • Không được vượt xe trên cầu hẹp có một làn đường, đường cong có tầm nhìn bị hạn chế (Câu 47, 53).
  • Không được quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường hẹp, đường dốc, đường cao tốc, hầm đường bộ, đường một chiều (Câu 54, 55).
  • Không được lùi xe ở đường một chiều, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, trên đường cao tốc (Câu 58, 86).
  • Không được dừng, đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước, trong phạm vi an toàn của đường sắt, song song cùng chiều với xe khác, trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc mà tầm nhìn bị che khuất, bên trái đường một chiều (Câu 59, 62).
  • Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được kéo hoặc đẩy các phương tiện khác (Câu 63).
  • Người điều khiển xe mô tô không được buông cả hai tay; đứng, nằm trên xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy (Câu 64, 65).
  • Người được chở trên xe mô tô không được mang, vác vật cồng kềnh; bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác (Câu 66, 67).
  • Người lái xe mô tô, xe gắn máy không được đi xe dàn hàng ngang; sử dụng ô, thiết bị âm thanh (trừ trợ thính); đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa quá giới hạn quy định; ngồi về một bên điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe (Câu 70, 71, 72, 73).
  • Không được kéo theo người đang điều khiển xe đạp (Câu 74).

Ngoài ra, tài liệu còn hướng dẫn các quy tắc an toàn giao thông khác như:

  • Chấp hành hiệu lệnh (Câu 36, 37, 38, 39): Ưu tiên hiệu lệnh của Cảnh sát giao thông, sau đó là đèn tín hiệu, biển báo hiệu và vạch kẻ đường; ưu tiên biển báo hiệu tạm thời hơn biển báo cố định.
  • Khi gặp đèn vàng (Câu 40): Dừng lại trước vạch dừng; nếu đã đi qua vạch thì đi tiếp; đèn vàng nhấp nháy thì đi nhưng phải quan sát, giảm tốc độ và nhường đường.
  • Tốc độ tối đa (Câu 41): Không vượt quá tốc độ tối đa cho phép.
  • Chở trẻ em (Câu 42): Không cho trẻ em dưới 10 tuổi và cao dưới 1,35 mét ngồi cùng hàng ghế với người lái (trừ xe chỉ có một hàng ghế); phải sử dụng thiết bị an toàn phù hợp.
  • Làn đường (Câu 43, 44, 78, 79): Phương tiện tốc độ thấp đi bên phải; trên đường có vạch phân làn, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn bên trái; chỉ được chuyển làn ở nơi cho phép và phải có tín hiệu báo trước.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn